- Tại sao cần xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng?
- Xem ngày cưới theo tuổi vợ hay chồng?
- Những lưu ý khi xem ngày cưới theo tuổi vợ
- Xem ngày cưới đẹp dựa trên ngày Bất tương, ngày Hoàng đạo
- Cách xem tuổi ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng
- Hướng dẫn xem ngày cưới theo tuổi cô dâu, chú rể
- Ngày cưới tốt nhất năm 2022
- Điều kiêng kị khi tiến hành chọn ngày cưới theo tuổi vợ chồng năm 2022
- Năm tuổi của vợ, chồng có cưới được không?
- Kết hôn nên xem tuổi âm hay dương?
- Chọn tháng cưới theo tuổi vợ, tuổi chồng
Khi chuẩn bị cưới thì xem ngày làm đám cưới là việc nhất định không thể bỏ qua. Tùy theo địa lý, vùng miền, phong tục tập quán mà cách chọn ngày có thể khác nhau. Nhìn chung, không chỉ xem ngày cưới theo tuổi vợ chồng, ông bà ta xưa nay chọn ngày cưới dựa trên nhiều yếu tố khác:
- – Tuổi của cô dâu tương lai
- – Ngày Bất tương
- – Ngày hợp với bản mệnh
- – Ngũ hành của cô dâu và chú rể
- – Tránh năm cô dâu phạm tuổi Kim Lâu
- – Tránh năm tuổi của cô dâu chú rể
- – Các năm kị không cưới xin của mỗi người
Tại sao cần xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng?
Xem ngày cưới hỏi là một phong tục đã có truyền thống từ xưa của người Việt Nam. Ông bà ta thường có niềm tin rất lớn vào số mệnh, phong thủy, vận mạng riêng của mỗi người. Do đó, ngày cưới là ngày phải hội tụ đủ các yếu tố thuận lợi về số mệnh. Theo quan niệm này, ngày cưới tốt sẽ dẫn tới vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc, ăn nên làm ra. Bằng không chọn trúng ngày cưới xấu thì vợ chồng lục đục, bất hòa và thậm chí là chia ly.
Nếu hiểu một cách đơn giản thì ngày cưới đẹp là một ngày đẹp về thời tiết, khí hậu hay phù hợp với công việc của khách mời nhưng cũng có thể hiểu là việc chọn ngày cưới tốt nhất còn mang ý nghĩa mong muốn gắn kết đôi vợ chồng bền lâu, hạnh phúc viên mãn đến mãi về sau khi mà chỉ có cái chết mới có thể chia lìa. Từ rất xa xưa các cụ đã dựa vào lịch vạn sự, xem tiết khí và quy luật ngũ hành can chi để tìm ra những ngày phù hợp nhất cho các cặp uyên ương, ngày nay cho dù xã hội đã có nhiều chuyển biển kể cả về văn hóa lẫn tâm linh thì việc xem xét ngày cưới vẫn được mọi người đặc biệt quan tâm.
Xem ngày cưới theo tuổi vợ hay chồng?
Dân gian có câu “lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông” nên từ xưa đến nay người Việt thường xem tuổi của cô dâu tương lai trước. Người xem tuổi căn cứ vào Tứ trụ của cô dâu, tức năm – tháng – ngày – giờ sinh để tính toán. Sau khi tính toán ngũ hành trong mệnh cô dâu, họ sẽ tìm năm – tháng – ngày – giờ tiết chế hoặc bổ sung nhằm tìm ra thời điểm có lợi nhất, tìm lành tránh dữ. Sau đó kết hợp với tuổi của chú rể để chọn ra ngày lành tháng tốt cử hành hôn lễ.
Những lưu ý khi xem ngày cưới theo tuổi vợ
Hôn lễ thường không thuận lợi nếu tiến hành vào năm cô dâu phạm tuổi Kim Lâu. Tuổi Kim Lâu được tính như sau:
- – Một số nơi thường dùng tuổi mụ của cô dâu cộng lại, nếu chữ số cuối cùng là 1, 3, 6, 8 thì được xem là phạm Kim Lâu.
- – Một số khác thì lấy số này cô dâu chia cho 9, nếu số dư là 1, 3, 6, 8 thì là phạm Kim Lâu.
Trong năm phạm phải tuổi Kim Lâu, nếu muốn kết hôn phải đợi qua ngày Đông Chí (ngày 21 hoặc 22 tháng 12). Nếu cô dâu chú rể đang gặp hạn Tam Tai thì cũng tránh kết hôn.
Trong đó, người tuổi Thân-Tí-Thìn gặp Tam tai vào năm Dần-Mão-Thìn; người tuổi Dần-Ngọ-Tuất gặp Tam tai vào năm Thân-Dậu-Tuất; người tuổi Tị-Dậu-Sửu gặp Tam tai vào năm Hợi-Tí- Sửu, người tuổi Hợi-Mão-Mùi gặp Tam tai vào năm Tị-Ngọ-Mùi. Ngoài ra, ông bà ta còn xét tới một số hung niên mà con trai kị lấy vợ, con gái kị gả chồng. Ví dụ con trai tuổi Tí kị lấy vợ năm Mùi, con gái tuổi Tí kị lấy chồng năm Mẹo…
Xem ngày cưới đẹp dựa trên ngày Bất tương, ngày Hoàng đạo
Không chỉ xem ngày cưới theo tuổi vợ chồng, còn có những ngày Bất tương, ngày Hoàng đạo thích hợp cưới hỏi. Theo quan niệm của người xưa, nếu tổ chức cưới hỏi vào những ngày Bất tương thật sự sẽ hạnh phúc và may mắn không gì bằng. Ngày Bất tương (sao Bất tương) là ngày không bị Âm tương, không bị Dương tương, không bị Cụ tương và Bất tương được các nhà xem tướng cho là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng.
Bên cạnh đó, những người có kinh nghiệm xem tuổi đám cưới còn cân nhắc đến các ngày Hoàng đạo. Ngày Hoàng đạo là ngày có xuất hiện một trong sáu vị thần: Thanh Long, Kim Đường, Ngọc Đường, Tư Mệnh, Minh Đường, Kim Quỹ. Ngày có nhiều cát tinh tốt với hôn nhân là Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên hỷ, Nguyệt ân, Tam hợp, Lục hợp… Ngày trực Bình, trực Định, trực Thành, trực Thâu. Một số ngày cần tránh khi cưới hỏi: Tam Nương, Sát chủ, Nguyệt kỵ, Thiên hình, Ly sào, Cô quả, Nguyệt phá, Nguyệt sát… Ngày trực Kiến, trực Phá, trực Nguy.
Ví dụ khi xem ngày cưới năm 2022, bạn sẽ thấy rất nhiều ngày tốt cho đám cưới, tuy nhiên, để chọn được ngày thích hợp thì cần xem cả ngày sinh tháng đẻ của cô dâu chú rể nữa.
Cách xem tuổi ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng
Theo các chuyên gia, tất cả đều cho rằng các căn cứ để xem và chọn ngày kết hôn vào các ngày thuộc: Sao Bất Tương, ngày Hoàng Đạo, ngày Tốc Hỷ, ngày Đại An. Không những thế cũng phải nên tránh tổ chức kết hôn nào ngày xấu, hắc đạo như Tam Nương, Quả Tú. Ngoài việc chọn ngày đẹp trong tháng trong năm, các cặp vợ chồng sắp cưới cũng cần phải xem tử vi, số mệnh của mình để từ đó xem và chọn được ngày cưới tốt cho cả hai vợ chồng. Để chọn được ngày cưới tốt nhất và hợp tuổi cô dâu, chú rể thì cần phải xem bằng tuổi âm lịch của đôi vợ chồng.
BẢNG XEM TUỔI VỢ CHỒNG – NGÀY ĐẸP CƯỚI HỎI
STT
Tuổi
Ngũ hành
Tuổi – ngày xung khắc
1
Giáp Tý 1924, 1984, 2044
Vàng trong biển (Kim)
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
2
Ất Sửu 1925, 1985, 2045
Vàng trong biển (Kim)
Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu
3
Bính Dần 1926, 1986, 2046
Lửa trong lò (Hoả)
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
4
Đinh Mão 1927, 1987, 2047
Lửa trong lò (Hoả)
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi
5
Mậu Thìn 1928, 1988, 2048
Gỗ trong rừng (Mộc)
Canh Tuất, Bính Tuất
6
Kỷ Tỵ 1929, 1989, 2049
Gỗ trong rừng (Mộc)
Tân Hợi, Đinh Hợi
7
Canh Ngọ 1930, 1990, 2050
Đất ven đường (Thổ)
Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần
8
Tân Mùi 1931, 1991, 2051
Đất ven đường (Thổ)
Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
9
Nhâm Thân 1932, 1992, 2052
Sắt đầu kiếm (Kim)
Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
10
Quý Dậu 1933, 1993, 2053
Sắt đầu kiếm (Kim)
Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu
11
Giáp Tuất 1934, 1994, 2054
Lửa trên đỉnh núi (Hoả)
Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất
12
Ất Hợi 1935, 1995, 2055
Lửa trên đỉnh núi (Hoả)
Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi
13
Bính Tý 1936, 1996, 2056
Nước dưới lạch (Thủy)
Canh ngo, Mậu Ngọ
14
Đinh Sửu 1937, 1997, 2057
Nước dưới lạch (Thủy)
Tân Mùi, Kỷ Mùi
Xem thêm: Bật mí vật phong thủy cho tuổi canh ngọ đem lại may mắn, tài lộc
15
Mậu Dần 1938, 1998, 2058
Đất đầu thành (Thổ)
Canh Thân, Giáp Thân
16
Kỷ Mão 1939, 1999, 2059
Đất đầu thành (Thổ)
Tân Dậu, Ất Dậu
17
Canh Thìn 1940, 2000, 2060
Kim bạch lạp (Kim)
Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
18
Tân Tỵ 1941, 2001, 2061
Kim bạch lạp (Kim)
Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ
19
Nhâm Ngọ 1942, 2002, 2062
Gỗ dương liễu (Mộc)
Giáp Tý, Canh ty, Bính Tuất, Bính Thìn
20
Quý Mùi 1943, 2003, 2063
Gỗ dương liễu (Mộc)
Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
21
Giáp Thân 1944, 2004, 2064
Nước trong khe (Thủy)
Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý
22
Ất Dậu 1945, 2005, 2065
Nước trong khe (Thủy)
Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu
23
Bính Tuất 1946, 2006, 2066
Đất trên mái nhà (Thổ)
Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý
24
Đinh Hợi 1947, 2007, 2067
Đất trên mái nhà (Thổ)
Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Sửu
25
Mậu Tý 1948, 2008, 2068
Lửa trong chớp (Hoả )
Bính Ngọ, Giáp Ngọ
26
Kỷ Sửu 1949, 2009, 2069
Lửa trong chớp (Hoả )
Đinh Mùi, Ất mui
27
Canh Dần 1950, 2010, 2070
Gỗ tùng Bách (Mộc)
Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ
28
Tân Mão 1951, 2011, 2071
Gỗ tùng Bách (Mộc)
Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
29
Nhâm Thìn 1952, 2012, 2072
Nước giữa dòng (Thủy)
Bính Tuất, Giáp tuât, Bính Dần
30
Quý Tỵ 1953, 2013, 2073
Nước giữa dòng (Thủy)
Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão
31
Giáp Ngọ 1954, 2014, 2074
Vàng trong cát (Kim)
Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần
32
Ất Mùi 1955, 2015, 2075
Vàng trong cát (Kim)
Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu
Xem thêm: Ngày ghi trên giấy đăng ký kết hôn là ngày gì?
33
Bính Thân 1956, 2016, 2076
Lửa chân núi (Hoả)
Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
34
Đinh Dậu 1957, 2017, 2077
Lửa chân núi (Hoả)
Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ, Quý Hợi
35
Mậu Tuất 1958, 2018, 2078
Gỗ đồng bằng (Mộc)
Canh Thìn, Bính Thìn
36
Kỷ Hợi 1959, 2019, 2079
Gỗ đồng bằng (Mộc)
Tân Tỵ, Đinh Tỵ.
37
Canh Tý 1960, 2020, 2080
Đất trên vách (Thổ)
Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần
38
Tân Sửu 1961, 2021, 2081
Đất trên vách (Thổ)
Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
39
Nhâm Dần 1962, 2022, 2082
Bạch kim (Kim)
Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần
40
Quý Mão 1963, 2023, 2083
Bạch kim (Kim)
Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
41
Giáp Thìn 1964, 2024, 2084
Lửa đèn (Hoả)
Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
42
Ất Tỵ 1965, 2025, 2085
Lửa đèn (Hoả)
Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ
43
Bính Ngọ 1966, 2026, 2086
Nước trên trời (Thủy)
Mậu Tý, Canh Tý
44
Đinh Mùi 1967, 2027, 2087
Nước trên trời (Thủy)
Kỷ Sửu, Tân Sửu
45
Mậu Thân 1968, 2028, 2088
Đất vườn rộng (Thổ)
Canh Dần, Giáp Dần
46
Kỷ Dậu 1969, 2029, 2089
Đất vườn rộng (Thổ)
Tân Mão, Ất Mão
47
Canh Tuất 1970, 2030, 2090
Vàng trang sức (Kim)
Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất
48
Tân Hợi 1971, 2031, 2091
Vàng trang sức (Kim)
Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi
49
Nhâm Tý 1972, 2032, 2092
Gỗ dâu (Mộc)
Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn
50
Quý Sửu 1973, 2033, 2093
Gỗ dâu (Mộc)
Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
Xem thêm: Cách bố trí phòng ngủ chuẩn phong thủy cho người mệnh Hỏa
51
Giáp Dần 1974, 2034, 2094
Nước giữa khe lớn (Thủy)
Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
52
Ất Mão 1975, 2035, 2095
Nước giữa khe lớn (Thủy)
Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
53
Bính Thìn 1976, 2036, 2096
Đất trong cát (Thổ)
Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý
54
Đinh Tỵ 1977, 2037, 2097
Đất trong cát (Thổ)
Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Mùi
55
Mậu Ngọ 1978, 2038, 2098
Lửa trên trời (Hoả)
Bính Tý, Giáp Tý
56
Kỷ Mùi 1979, 2039, 2099
Lửa trên trời (Hoả)
Đinh Sửu, Ất Sửu
57
Canh Thân 1980, 2040, 2100
Gỗ thạch Lựu (Mộc)
Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ
58
Tân Dậu 1981, 2041, 2101
Gỗ thạch Lựu (Mộc)
Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
59
Nhâm Tuất 1982, 2042, 2102
Nước giữa biển (Thủy)
Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần
60
Quý Hợi 1983, 2043, 2103
Nước giữa biển (Thủy)
Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu
Theo các chuyên viên, tổng thể đều cho rằng các địa thế căn cứ để xem và chọn ngày kết hôn vào các ngày thuộc: Sao Bất Tương, ngày Hoàng Đạo, ngày Tốc Hỷ, ngày Đại An. Không những thế cũng phải nên tránh tổ chức triển khai kết hôn nào ngày xấu, hắc đạo như Tam Nương, Quả Tú. Ngoài việc chọn ngày đẹp trong tháng trong năm, các cặp vợ chồng sắp cưới cũng cần phải xem tử vi, số mệnh của mình để từ đó xem và chọn được ngày cưới tốt cho cả hai vợ chồng. Để chọn được ngày cưới tốt nhất và hợp tuổi cô dâu, chú rể thì cần phải xem bằng tuổi âm lịch của đôi vợ chồng.
Hướng dẫn xem ngày cưới theo tuổi cô dâu, chú rể
Bên cạnh đó, các bạn cần chọn ngày cưới tốt chính là phải trùng với tháng tốt để cô gái được gả đi. Xem ngày tốt, giờ tốt để cưới phải xem tuổi từ đó chọn tháng đẹp và tốt nhất chính là tháng Đại Lợi theo tuổi người vợ. Tháng đại lợi chính là tháng có lợi về tài lộc, con cháu, công danh sự nghiệp, sự nghiệp, …
Tiếp đến chính là chú ý quan tâm về tháng tiểu lợi của cô dâu khi xem ngày kết hôn, đây là tháng có lợi nhưng không nhiều. Nếu xem ngày cưới mà chọn vào những ngày khác ngoài hai tháng đại cát đại lợi và tiểu lợi theo tuổi người vợ thì phải cần quan tâm và tránh những trường hợp dưới đây. Bảng ví dụ về các những tuổi và quan tâm ngoài tháng đại, tiểu lợi :
Năm Tuổi Con Gái Xuất Giá
Tháng Đại Lợi
Phòng Tiểu Lợi Mai Nhân
Phòng Ông Cô
Phòng Phụ Mẫu
Phòng Phu Chủ
Phòng Nữ Thân
Sửu – Mùi 05 – 11 04-10 02-08 02-08 01-07 05-12 Dần – Thân 07-08 03-09 04-10 05-11 06-12 01-07 Mão – Dậu 01-07 06-12 05-11 04-10 03-09 02-08 Thìn – Tuất 04-10 05-11 06-12 01-07 02-08 03-09 Tỵ – Hợi 03-09 02-08 01-07 06-12 05-11 04-10 Tý – Ngọ 6-12 01-07 02-08 03-09 04-10 05-11
Đặc biệt, so với ngày đám cưới, nguyên tắc xem ngày tốt dựa trên ngày đó không được xung với xem tuổi cô dâu chú rể tương lai cũng như ông bà cha mẹ hai bên. Quay lại với chọn ngày đẹp, giờ tốt để cưới, có những ngày / tháng sát chủ đặc biệt quan trọng như ngày Nguyệt Thị, ngày Thiên tai – Địa họa, Thiên tặc, Tam sát, Tam Nương thì bạn không được tổ chức triển khai đám hỏi, kết hôn.
Đồng thời khi xem ngày kết hôn nên chú ý quan tâm tránh rơi vào 4 ngày thuộc Tứ tuyệt hay còn được gọi là ngày tận cùng của mỗi mùa. Đó là những ngày trước 1 ngày với các tiết lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông. Ngày cưới tổ chức triển khai vào những ngày này sẽ dẫn tới mọi việc không được thuận. Hay không nên chọn các ngày vướng phải Cô thần Quả tú theo tuổi vợ chồng ví dụ như tuổi Dần, Mão, Thìn phải tránh ngày và giờ Tị Sửu, …
Ngày cưới tốt nhất năm 2022
Ngày cưới tốt tháng 1 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 3 năm 2022 Thứ 4, ngày 2 tháng 2 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 2/1/2022 Thứ 6, ngày 11 tháng 2 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 11/1/2022
Ngày cưới tốt tháng 2 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 3 năm 2022 Thứ 5, ngày 3 tháng 3 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 1/2/2022 Chủ nhật, ngày 6 tháng 3 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 4/2/2022 Thứ 2, ngày 14 tháng 3 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 12/2/2022 Thứ 6, ngày 18 tháng 3 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 16/2/2022 Thứ 7, ngày 26 tháng 3 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 24/2/2022 Chủ nhật, ngày 27 tháng 3 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 25/2/2022 Thứ 4, ngày 30 tháng 3 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 28/2/2022
Ngày cưới tốt tháng 3 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 4 năm 2022 Thứ 7, ngày 2 tháng 4 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 2/3/2022 Thứ 2, ngày 4 tháng 4 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 4/3/2022 Thứ 7, ngày 16 tháng 4 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 16/3/2022 Thứ 3, ngày 19 tháng 4 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 19/3/2022 Thứ 5, ngày 28 tháng 4 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 28/3/2022
Ngày cưới tốt tháng 4 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 5 năm 2022 Thứ 5, ngày 12 tháng 5 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 12/4/2022 Thứ 3, ngày 17 tháng 5 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 17/4/2022 Thứ 3, ngày 24 tháng 5 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 24/4/2022 Chủ nhật, ngày 29 tháng 5 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 29/4/2022
Ngày cưới tốt tháng 5 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 6 năm 2022 Thứ 3, ngày 7 tháng 6 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 9/5/2022 Thứ 6, ngày 10 tháng 6 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 12/5/2022 Thứ 6, ngày 17 tháng 6 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 19/5/2022 Thứ 4, ngày 22 tháng 6 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 24/5/2022
Ngày cưới tốt tháng 6 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 7 năm 2022 Thứ 4, ngày 6 tháng 7 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 8/6/2022 Thứ 4, ngày 13 tháng 7 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 15/6/2022 Thứ 6, ngày 15 tháng 7 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 17/6/2022 Thứ 2, ngày 18 tháng 7 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 20/6/2022 Thứ 4, ngày 27 tháng 7 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 29/6/2022
Ngày cưới tốt tháng 7 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 8 năm 2022 Thứ 2, ngày 1 tháng 8 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 4/7/2022 Thứ 2, ngày 8 tháng 8 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 11/7/2022 Thứ 7, ngày 13 tháng 8 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 16/7/2022 Thứ 3, ngày 16 tháng 8 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 19/7/2022 Thứ 5, ngày 25 tháng 8 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 28/7/2022
Ngày cưới tốt tháng 8 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 9 năm 2022 Thứ 7, ngày 27 tháng 8 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 1/8/2022 Thứ 3, ngày 20 tháng 9 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 25/8/2022
Ngày cưới tốt tháng 9 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 10 năm 2022 Thứ 5, ngày 29 tháng 9 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 4/9/2022 Thứ 7, ngày 1 tháng 10 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 6/9/2022 Thứ 6, ngày 7 tháng 10 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 12/9/2022 Thứ 2, ngày 10 tháng 10 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 15/9/2022 Thứ 3, ngày 11 tháng 10 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 16/9/2022 Thứ 4, ngày 19 tháng 10 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 24/9/2022 Chủ nhật, ngày 23 tháng 10 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 28/9/2022
Ngày cưới tốt tháng 10 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 11 năm 2022 Thứ 3, ngày 25 tháng 10 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 1/10/2022 Chủ nhật, ngày 30 tháng 10 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 6/10/2022 Thứ 3, ngày 1 tháng 11 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 8/10/2022 Thứ 4, ngày 2 tháng 11 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 9/10/2022 Chủ nhật, ngày 13 tháng 11 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 20/10/2022 Thứ 2, ngày 14 tháng 11 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 21/10/2022 Thứ 6, ngày 18 tháng 11 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 25/10/2022 Thứ 4, ngày 23 tháng 11 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 30/10/2022
Ngày cưới tốt tháng 11 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 12 năm 2022 Thứ 6, ngày 25 tháng 11 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 2/11/2022 Thứ 5, ngày 1 tháng 12 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 8/11/2022 Thứ 3, ngày 13 tháng 12 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 20/11/2022 Thứ 2, ngày 19 tháng 12 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 26/11/2022
Ngày cưới tốt tháng 12 năm 2022 âm lịch – Dương lịch tháng 1 năm 2023 Thứ 7, ngày 24 tháng 12 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 2/12/2022 Thứ 4, ngày 28 tháng 12 năm 2022 ➪ Âm lịch: Ngày 6/12/2022 Chủ nhật, ngày 8 tháng 1 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 17/12/2022 Thứ 3, ngày 17 tháng 1 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 26/12/2022 Thứ 6, ngày 20 tháng 1 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 29/12/2022 Thứ 7, ngày 21 tháng 1 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 30/12/2022
Điều kiêng kị khi tiến hành chọn ngày cưới theo tuổi vợ chồng năm 2022
Để hôn lễ diễn ra suôn sẻ, bên cạnh xem tuổi vợ chồng kết hôn, cô dâu chú rể cũng nên lưu ý những điều kiêng kỵ sau:
- – Kiêng tổ chức đám cưới khi chưa hết thời gian phát tang
- – Khi đám rước dâu đi đến các cây cầu, ngã 3, ngã 5… thì cô dâu cần vứt tiền lẻ, gạo, muối xuống đường. Việc này ngụ ý cuộc sống vợ chồng sau này được suôn sẻ, giàu sang đủ đường.
- – Không nên tổ chức cưới trước khi làm lễ ăn hỏi.
- – Đồ vật mang tính “hung” như đồ sắc nhọn, có gai, búp bê trang trí, đồ cũ, hình ảnh của người khác… không nên xuất hiện trong phòng tân hôn để tránh tổn thương hòa khí vợ chồng.
Năm tuổi của vợ, chồng có cưới được không?
Năm tuổi là năm có địa chi (Tý, Sửu, Thìn…) trùng với cầm tinh của vợ/chồng. Những năm này được xem là năm hạn vì phạm phải sao Thái Tuế. Thông thường, vào năm tuổi, người xưa thường kiêng các việc lớn như cưới hỏi, mua nhà, tậu trâu… Tuy nhiên, không phải lúc nào năm tuổi cũng là xấu. Bởi một năm có xấu hay không còn tùy thuộc vào bát tự, mệnh, sự xung khắc của tuổi trong năm đó. Tốt nhất cô dâu chú rể nên tránh cưới hỏi vàn năm tuổi.
Trong trường hợp bắt buộc, bạn có thể dựa vào bát tự để xem bản mình có thể cưới xin hay hóa giải hay không? Nếu phải cưới, các đôi uyên ương có thể tổ chức tiệc cưới trước nhưng các nghi lễ cưới hỏi thì chọn thời điểm phù hợp hơn.
Kết hôn nên xem tuổi âm hay dương?
Thông thường, khi xem tuổi cho việc cưới xin, người xưa thường xem tuổi âm lịch của đôi vợ chồng tương lai. Bởi tuổi này sẽ giúp cho uyên ương biết được năm dự định cưới có hợp với bản mệnh của cả hai hay không? Thêm vào đó, nếu có xung khắc, bạn cũng sẽ có cách hóa giải để cuộc sống hôn nhân suôn sẻ và trọn vẹn.
Hôn nhân là một một bước ngoặt mới trong cuộc đời của mỗi người nên việc xem ngày cưới là việc quan trọng. Đó không chỉ là thể hiện nét văn hóa của người Việt mà qua đó ông bà ta còn mong muốn gửi gắm những lời chúc, những điều tốt lành nhất đến với đôi vợ chồng. Việc chọn ngày cưới phụ thuộc cả vào yếu tố chủ quan và khách quan nên bạn cần phải chọn lựa kĩ lưỡng.
Chọn tháng cưới theo tuổi vợ, tuổi chồng
Theo tử vi, mỗi năm sẽ có 2 tháng đại cát và đại lợi, thuận lợi cho việc cưới xin, tùy theo tuổi của vợ/chồng. Các cặp đôi có thể tham khảo thông tin dưới đây để chọn tháng cưới phù hợp với cả hai nhé:
- Tuổi Tý, Ngọ: Tháng 6, tháng Chạp
- Tuổi Sửu, Mùi: Tháng 5, tháng 11
- Tuổi Dần, Thân: Tháng 2, tháng 8
- Tuổi Mão, Dậu: Tháng Giêng, tháng 7
- Tuổi Thìn, Tuất: Tháng 4, tháng 10
- Tuổi Tỵ, Hợi: Tháng 3, tháng 9
Hôn nhân là chuyện đại sự của đời người nên việc xem ngày lấy vợ đẹp rất được coi trọng. Đây là nét văn hóa của người Việt Nam ta từ xưa đến nay. Ông bà ta xem tuổi chọn ngày chính là mong muốn mang tất cả những điều tốt lành nhất đến với hai con người sắp nên duyên chồng vợ. Vì vậy mà “có kiêng có lành” cô dâu chú rể chớ nên xem nhẹ việc xem ngày cưới theo tuổi vợ chồng. Hãy xin ý kiến từ những người có kinh nghiệm và uy tín, nhờ xem ngày lành tháng tốt để bên nhau trọn đời.
Hy vọng rằng với những thông tin Marry chia sẻ về xem ngày cưới theo tuổi vợ chồng sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc cũng như chọn được ngày cưới xin phù hợp .Marry chúc bạn có một đám cưới thật hạnh phúc, tràn ngập niềm vui. Đừng quên theo dõi Marry bằng cách tham gia Hội cô dâu Marry nhé!